KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021-2022

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021-2022

UBND HUYỆNPHÚC THỌ

TRƯỜNG TH HAI BÀ TRƯNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số     /KH-TH HBT

 

Phụng Thượng, ngày 05 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Năm học 2021 - 2022

 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi

- Trường được xây dựng mới, phòng học, phòng làm việc được kiên cố, đủ về số lượng để tổ chức dạy học hai buổi/ngày và tổ chức cho học sinh ăn bán trú. Nhà trường có đầy đủ phòng học bộ môn, nhà đa năng nên thuận lợi trong công tác tổ chức dạy và học.

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của Phòng GDĐT huyện Phúc Thọ, của Đảng ủy, UBND xã Phụng Thượng, sự ủng hộ nhiệt tình của Hội cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong xã.

- Ban giám hiệu có 02 đồng chí đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn theo Luật Giáo dục 2019; yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Ban giám hiệu đoàn kết, thống nhất cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và các hoạt động khác.

- Đội ngũ giáo viên trẻ, có tinh thần học hỏi, có ý thức trách nhiệm trong công việc được giao. Phần lớn giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính và ứng dụng khá tốt CNTT trong dạy học cũng như khai thác thông tin phục vụ dạy học. Các tổ khối chuyên môn luôn có sự đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau hoàn thành tốt công việc.

- Các em học sinh ngoan, có ý thức trong học tập và rèn luyện; tương tác khá tốt cùng giáo viên khi tham gia học tập trực tuyến.

- Phần lớn phụ huynh HS đã quan tâm đến việc học tập của con em mình, có tâm thế chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho con học tập trực tuyến.

2. Khó khăn

- Trình độ dân trí chưa đồng đều; vẫn còn một số gia đình chưa có sự  nhận thức đúng về tầm quan trọng của việc học nên chưa có sự quan tâm đúng mực đến việc học tập của con.

- Một số ít giáo viên chưa tâm huyết với nghề nên chưa phát huy hết năng lực chuyên môn trong công tác giảng dạy. Vẫn còn giáo viên chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục 2019, cần được bồi dưỡng nâng chuẩn trong thời gian tới.

- Là năm học toàn ngành tiếp tục thực hiện nhiệm vụ giáo dục kết hợp thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp (ngay từ đầu năm học, học sinh đã phải học trực tuyến/Zoom).

- Hệ thống cây xanh còn ít, cây còn nhỏ nên việc tổ chức các hoạt động tập thể, thể dục giữa giờ còn gặp nhiều hạn chế.

3. Các  văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022

- Hướng dẫn số 2345/BGDĐT-GDTH, ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học.

- Công văn số 3636/BGDĐT-GDTH, ngày 26/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.

- Quyết định số 3952/QĐ-UBND, ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Công văn số 3078/SGDĐT-GDPT, ngày 31/8/2021 của Sở GDĐT Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.

- Công văn 3799/SGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 về việc việc thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Hướng dẫn số 434/PGDĐT ngày 01/9/2021 của Phòng GDĐT huyện Phúc Thọ về việc thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2021-2022.

4. Xây dựng đội ngũ

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 24    Biên chế: 22. Hợp đồng 68: 2

 

Đội ngũ

Trình độ chuyên môn

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

HĐ68

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

 

Hiệu trưởng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Phó HT

1

 

 

 

 

 

 

 

 

GV cơ bản

6

 

4

 

1

 

 

 

 

GV Mĩ thuật

1

 

 

 

 

 

 

 

 

GV ÂM nhạc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

GV Thể dục

 

 

1

 

 

 

 

 

 

GV Ngoại ngữ

 

 

1

 

 

 

 

 

 

GV Tin học

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Tổng PT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

1

 

4

 

1

 

2

Tổng số

10

 

8

 

5

 

1

 

2

* Đoàn thể:

- Số đảng viên:                                   SL:11 ;         TL: 45,8%

- Số đoàn viên TNCS HCM                SL: 5 ;         TL: 20,8%

- Số đội viên:                                     SL: 134;      TL: 40,8%

5. Cơ sở vật chất

- Số lớp: 10 lớp/10 phòng học.

- Số phòng chức năng và các điều kiện dạy - học:

Hiệu trưởng

P.Hiệu trưởng

V.Phòng (HĐSP)

Phòng chờ GV

Truyền thống đội

Thư viện

Đồ dùng

GD Nghệ thuật

GDHS tàn tật

Ngoại ngữ

1

1

1

1

1

1

1

2

1

1

Tin học

Thường trực

Kho

Bếp

Nhà ăn

Đa năng

Sân chơi

Bãi tập

Y tế

Khu vệ sinh

1

1

1

0

1

1

1

1

1

13

- Bàn ghế học sinh: Loại 2 chỗ:   202 bộ; TL : 100%

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Tổ chức biên chế lớp học sinh:

Khối/lớp

Giáo viên phụ trách

Số HS

Nữ

Dân tộc

Đội viên

Khuyết tật

HS

Chính sách

1

Cấn Thị Hiền

33

17

0

0

0

2 HCKK

2

Nguyễn Thị Bích Thủy

33

17

0

0

0

1 HSKT,2KK

Cộng khối 1

66

34

0

0

0

 

3

Dương Thị Hà

38

13

0

0

0

0

4

Nguyễn Thị Hợi

37

18

0

0

0

0

Cộng khối 2

75

31

0

0

0

 

5

Cấn Thị Hòa

28

8

0

0

0

0

6

Nguyễn Thị Lan

26

9

0

0

0

0

Cộng khối 3

54

17

0

0

0

 

7

Hoàng Thị Hằng

32

16

0

32

0

1HS HCKK

8

Đỗ Thị Nga

31

12

0

31

0

1HSHN

Cộng khối 4

63

28

0

63

 

 

9

Trần Thị Thu

39

15

0

39

0

0

10

Nguyễn Thị Lịch

37

15

0

37

1

0

Cộng khối 5

76

30

0

76

 

 

Tổng chung toàn trường

334

140

0

139

 

5HSHN; 2HSHCN

2. Kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022

2.1. Khối  lớp 1 và khối lớp 2

          2.1.1. Chỉ tiêu phấn đấu về Phẩm chất chủ yếu

TT

Phẩm chất

Tổng

Số HS

Thời điểm ĐG

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1

Yêu nước

141

CK I

72

51,1

69

48,9

0

0

141

CK II

82

58,2

59

41,8

0

0

2

Nhân ái

141

CK I

75

53,2

66

46,8

0

0

141

CK II

80

56,7

61

43,3

0

0

3

Chăm chỉ

141

CK I

68

48,2

73

51,8

0

0

141

CK II

78

55,3

63

44,7

0

0

4

Trung thực

141

CK I

65

46,1

76

53,9

0

0

141

CK II

74

52,5

67

47,5

0

0

5

Trách nhiệm

141

CK I

66

46,8

75

53,2

0

0

141

CK II

74

52,5

67

47,5

0

0

          2.1.2. Chỉ tiêu phấn đấu về Năng lực

Năng lực

Thời điểm ĐG

Tổng số HS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

Năng lực chung

Tự chủ và tự học

CK I

141

71

50,4

70

49,6

0

0

CK II

141

76

53,9

65

46,1

0

0

Giao tiếp và hợp tác

CK I

141

68

48,2

73

51,8

0

0

CK II

141

78

55,3

63

44,7

0

0

GQVĐ và sáng tạo

CK I

141

67

47,5

74

52,5

0

0

CK II

141

72

51,1

69

48,9

0

0

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

CK I

141

57

40,4

84

59,6

0

0

CK II

141

71

50,4

70

49,6

0

0

Tính toán

CK I

141

66

46,8

75

53,2

0

0

CK II

141

75

53,2

66

46,8

0

0

Khoa học

CK I

141

67

47,5

74

52,5

0

0

CK II

141

75

53,2

66

46,8

0

0

Thẩm mĩ

CK I

141

65

46,1

76

53,9

0

0

CK II

141

73

51,8

68

48,2

0

0

Thể chất

CK I

141

68

48,2

73

51,8

0

0

CK II

141

78

55,3

63

44,7

0

0

          2.1.3. Chỉ tiêu phấn đấu về KT – KN các môn học

TT

Môn

Thời điểm ĐG

 

Tổng

số HS

Hoàn thành Tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1

Toán

CK I

141

66

46,8

72

51,1

3

2,1

CK II

141

74

52,5

66

46,8

1

0,7

2

Tiếng Việt

CK I

141

61

43,3

77

54,6

3

2,1

CK II

141

71

50,4

69

48,9

1

0,7

3

TNXH

CK I

141

68

48,2

73

51,8

0

0

CK II

141

75

53,2

66

46,8

0

0

4

Đạo đức

CK I

141

70

49,6

71

50,4

0

0

CK II

141

77

54,6

64

43,3

0

0

5

HĐTN

CK I

141

71

50,4

70

49,6

0

0

CK II

141

78

55,3

63

44,7

0

0

6

NT(ÂN)

CK I

141

63

44,7

78

55,3

0

0

CK II

141

63

44,7

78

55,3

0

0

7

NT(MT)

CK I

141

67

47,5

74

52,5

0

0

CK II

141

71

50,4

70

49,6

0

0

8

GDTC

CK I

141

66

46,8

75

53,2

0

0

CK II

141

69

48,9

72

51,1

0

0

 

2.2. Khối 3,4,5

2.2.1. Đánh giá về Năng lực

a) Năng lực tự phục vụ, tự quản:

Khối

 

Tổng số

KT

Tự phục vụ tự quản

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

3

54

0

27

50,0

27

50,0

0

0

4

63

0

50

79,4

13

20,6

0

0

5

76

1

55

72,3

21

27,6

0

0

Tổng

193

1

132

68,4

61

31,6

0

0

b) Năng lực hợp tác:

Khối

 

Tổng số

 

KT

Hợp tác

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

3

54

0

28

51,9

26

48,1

0

0

4

63

0

46

73,0

17

27,0

0

0

5

76

1

46

60,5

30

39,5

0

0

Tổng

193

1

120

62,1

73

37,9

0

0

c) Năng lực tự học và giải quyết vấn đề:

Khối

 

Tổng số

 

KT

Năng lực tự học và giải quyết vấn đề

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

3

54

0

26

48,1

27

50,0

1

1,9

4

63

0

35

55,6

28

44,4

0

0

5

76

1

45

59,2

31

40,8

0

0

Tổng

193

1

106

54,9

86

44,6

1

0,5

2.2.2. Đánh giá về Phẩm chất

a) Phẩm chất chăm học, chăm làm; Tự tin trách nhiệm

 

Khối

 

Tổng số

 

KT

Chăm học chăm làm

Tự tin trách nhiệm

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3

54

0

30

55,6

23

42,6

1

1,9

32

59,3

22

40,7

0

0

4

63

0

41

65,0

22

35,0

0

0

43

68,3

20

31,7

0

0

5

76

1

54

71,1

22

28,9

0

0

55

72,4

21

27,6

0

0

Tổng

193

1

125

64,8

67

34,7

1

0,5

130

67,4

63

32,6

0

0

b) Phẩm chất trung thực, kỉ luật; Đoàn kết yêu thương

 

Khối

Tổng số

 

KT

Trung thực kỉ luật

Đoàn kết yêu thương

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3

54

0

32

59,3

22

40,7

0

0

46

85,2

8

14,8

0

0

4

63

0

53

84,1

10

15,9

0

0

60

95,2

3

4,8

0

0

5

76

1

58

76,3

18

23,7

0

0

61

80,3

15

19,7

0

0

Tổng

193

1

143

74,1

50

25,9

0

0

167

86,5

26

13,5

0

0

2.2.3. Đánh giá kiến thức, kĩ năng

Khối

Khối

Cộng

Ghi chú

3

4

5

Tổng số học sinh

54

63

76

193

 

 

 

Toán

HT tốt

SL

30

31

28

89

 

TL

55,6

49,2

36,8

46,1

 

HT

SL

23

32

47

102

 

TL

42,6

50,8

61,8

52,8

 

CHT

SL

1

0

1

2

 

TL

1,8

0

1,3

1,0

 

 

 

Tiếng Việt

HT tốt

SL

18

20

26

64

 

TL

33,3

31,7

34,2

33,2

 

HT

SL

35

43

50

128

 

TL

64,8

68,3

65,8

66,3

 

CHT

SL

1

0

0

1

 

TL

1,9

0

0

0,5

 

 

 

Khoa học

HT tốt

SL

 

34

29

63

 

TL

 

54,0

38,2

45,3

 

HT

SL

 

29

47

76

 

TL

 

46,0

61,8

54,7

 

CHT

SL

 

0

0

0

 

TL

 

0

0

0

 

 

TNXH

(Lịch sử & Địa lí)

HT tốt

SL

30

34

33

97

 

TL

55,6

54,0

43,4

50,3

 

HT

SL

24

29

43

96

 

TL

44,4

46,0

56,6

49,7

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

Ngoại ngữ

(Tiếng Anh)

HT tốt

SL

17

22

28

67

 

TL

31,5

34,9

36,8

34,7

 

HT

SL

36

41

48

125

 

TL

66,7

65,1

63,2

64,8

 

CHT

SL

1

0

0

1

 

TL

1,9

0

0

0,5

 

 

 

Tin học

HT tốt

SL

24

29

30

83

 

TL

44,4

46,0

39,5

43,0

 

HT

SL

30

34

46

110

 

TL

55,6

54,0

60,5

57,0

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

 

Đạo đức

 

HT tốt

SL

32

40

32

104

 

TL

59,3

63,5

42,1

53,9

 

 

HT

SL

22

23

44

89

 

TL

40,7

36,5

57,9

46,1

 

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

Thủ công (KT)

 

HT tốt

SL

36

40

31

107

 

TL

66,7

63,5

40,8

55,4

 

 

HT

SL

18

23

45

86

 

TL

33,3

36,5

59,2

44,6

 

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

 

Thể dục

 

 

HT tốt

SL

26

30

36

92

 

TL

48,1

47,6

47,4

47,7

 

 

HT

SL

28

33

40

101

 

TL

51,9

52,4

52,6

52,3

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

 

Mỹ thuật

HT tốt

SL

25

29

36

90

 

TL

46,3

46,0

47,4

46,6

 

 

HT

SL

29

34

40

103

 

TL

53,7

54,0

52,6

53,4

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

 

 

Âm nhạc

HT tốt

SL

25

29

29

83

 

TL

46,3

46,0

38,2

43,0

 

HT

SL

29

34

47

110

 

TL

53,7

54,0

61,8

57,0

 

CHT

SL

0

0

0

0

 

TL

0

0

0

0

 

         

 

2.3. Lên lớp (HTCTTH)

- Tỉ lệ lên lớp: 98,2% lên lớp thẳng; 0,9% lên lớp sau kiểm tra lại ; lưu ban 0,9%.

- Học sinh HTCTTH: 76/76 em, đạt tỉ lệ 100%.

2.4. Khen thưởng học sinh đạt thành tích cuối năm học

*Khối 1; 2

 

Nội dung khen thưởng

Khối 1

Khối 2

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%

Khen thưởng HS Hoàn thành xuất sắc

29

43,9

27

36,0

56

39,7

Khen thưởng HS Tiêu biểu hoàn thành tốt

3

4,5

6

8,0

9

4,3

        

         *Khối 3 ; 4 ; 5

Nội dung khen thưởng

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Tổng

SL

%

SL

SL

SL

%

SL

%

Xuất sắc toàn diện

13

24,1

14

22,2

24

31,6

51

26,4

Vượt trội môn học

16

29,6

15

23,8

20

26,3

51

26,4

 

         2.5. Kế hoạch thi đua cán bộ, giáo viên, công nhân viên

 

DHTĐ

Cấp cơ sở

Cấp Thành phố

SL

TL

SL

TL

LĐTT

9

37,5

0

0

CSTĐ

5

20,8

0

0

         2.6. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi

Trường

Huyện

Thành phố

SL

TL

SL

TL

SL

TL

9

37,5

3

12,5

0

0

        

         2.7. Kế hoạch thực hiện các Chuyên đề cấp trường

TT

Môn học/HĐGD

Khối

Người thực hiện

Thời gian

1

Toán

2

Dương Thị Hà

Tháng 9/2021

2

Đạo đức

2

Hoàng Thị Thanh Thủy

Tháng 10/2021

3

Tiếng Việt

2

Nguyễn Thị Hợi

Tháng 10/2021

4

Âm nhạc

2

Đỗ Thị Thu Hiền

Tháng 10/2021

5

Tiếng Việt

1

Cấn Thị Hiền

Tháng 12/2021

6

HĐTN

1

Nguyễn Thị Bích Thủy

Tháng 12/2021

7

Tiếng Anh

5

Hoàng Thị Nụ

Tháng 01/2022

8

Toán

5

Trần Thị Thu

Tháng 02/2022

9

Chính tả (nghe ghi)

5

Nguyễn Thị Lịch

Tháng 3/2022

 

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

1. Chương trình chính khóa

- Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.

- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 theo Quyết định 16/2016/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ GDĐT về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông đối với học sinh khối lớp 3, lớp 4, lớp 5.

- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với học sinh khối lớp 1, khối lớp 2 theo công văn 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 và các văn bản hướng dẫn chuyên môn được Bộ GDĐT ban hành.

- Chương trình dạy hai buổi/ngày:

+ Số lớp dạy 2 buổi/ngày: 10/10 lớp; 334 học sinh (tỉ lệ 100%).

+ Kế hoạch đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Thời khóa biểu sắp xếp khoa học, đảm bảo hợp lý tỷ lệ nội dung dạy học và hoạt động giáo dục; phân bố hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày trong tuần phù hợp tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

2. Hoạt động ngoại khóa

- Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:

+ Hằng tuần, thực hiện vào tiết 1 của buổi sáng thứ hai với nội dung cập nhật với tình hình thực tế của nhà trường và kế hoạch của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục, rèn kĩ năng sống cho học sinh.

+ Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca các buổi lễ theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam. Thực hiện tập thể dục giữa giờ cho học sinh. (Trong điều kiện vừa dạy học vừa phòng dịch sẽ không tổ chức các hoạt động tập thể tại sân trường, tổ chức chào cờ tại lớp học).

+ Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm bằng nhiều hình thức.

- Tổ chức kỉ niệm ngày lễ:

+ Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường, tìm hiểu các giá trị văn hoá tại địa phương. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.

+ Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

- Thể dục giữa giờ: Bài thể dục giữa giờ kết hợp với các bài dân vũ.

- Tổ chức giao lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

- Tổ chức kết nạp Đội cho học sinh khối 3 (địa điểm tại trường hoặc tại nơi có ý nghĩa giáo dục truyền thống cho học sinh tùy theo tình hình thực tế).

- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.

- Các hoạt động giáo dục an toàn giao thông:

+ Tuyên truyền, nhắc nhở học sinh và cha mẹ học sinh tuân theo Luật giao thông đường bộ; Phụ huynh học sinh thực hiện tốt việc đưa đón con, để xe đúng nơi quy định, không tập trung trước khu vực lối ra vào của cổng trường.

+ Dạy tốt tài liệu ATGT đường bộ cho học sinh.

3. Khung thời gian hoạt động trong ngày

HOẠT ĐỘNG

THỜI GIAN

MÙA HÈ

MÙA ĐÔNG

Sinh hoạt đầu giờ

7h00 - 7h15

7h15- 7h30

Tiết 1

7h15 - 7h55

7h30 - 8h10

Tiết 2

7h55 - 8h30

8h10 - 8h45

Ra chơi

8h30 - 8h50

8h45 - 9h05

Tiết 3

8h50 - 9h30

9h05 - 9h45

Tiết 4

9h30 - 10h05

9h45 - 10h20

Nghỉ trưa

10h05 - 13h45

10h15 - 13h30

Sinh hoạt đầu giờ

13h45 - 14h

13h45 - 14h

Tiết 5

14h00 - 14h40

14h00 - 14h40

Tiết 6

14h40 - 15h15

14h40 - 15h15

Ra chơi

15h15 - 15h35

15h15 - 15h35

Tiết 7

15h35 - 16h15

15h35 - 16h15

Tiết tăng cường

16h15 - 16h50

16h15 - 16h50

IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

  1. Thực hiện kế hoạch thời gian năm học

Học kỳ I

Học kỳ II

Ngày bắt đầu HK I

Ngày kết thúc HKI

Ngày

nghỉ HKI

Ngày bắt đầu HK II

Ngày kết thúc HK II

Kết thúc năm học

06/9/2021

(Thứ hai)

13/01/2022

(Thứ năm)

14/01/2022

(Thứ sáu)

17/01/2022

(Thứ hai)

20/5/2022

(Thứ sáu)

27/5/2022

(Thứ sáu)

- Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo không quá 7 tiết/ngày (một tuần không quá 35 tiết), thời lượng tối thiểu có 1 tiết/ngày học sinh tự học có hướng dẫn; nghiêm cấm giáo viên giao bài tập về nhà cho học sinh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (HK I: 18 tuần, HK II: 17 tuần).

- Thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng nội dung giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy 2 buổi/ngày; tuân thủ nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Thực hiện và triển khai học 2 buổi/ngày theo quy định của UBND Thành phố về việc thu, sử dụng các khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội.

2. Thực hiện chương trình giáo dục

2.1. Chỉ đạo thực hiện chương trình trong thời gian giãn cách xã hội để phòng, chống dịch Covid-19

Căn cứ tình hình thực tế, trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, nhà trường chủ động xây dựng các phương án, kịch bản tổ chức dạy học cụ thể với hình thức tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với khả năng đáp ứng của các nhà trường và điều kiện thực tế của người học; thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên theo các nội dung cụ thể như sau:

a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2

- Giáo viên chủ nhiệm chủ động liên hệ và hướng dẫn cha mẹ học sinh phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình học sinh; lựa chọn những nội dung cần thiết để hướng dẫn cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh ở nhà phù hợp với điều kiện của gia  đình, nhằm chuẩn bị cho học sinh sẵn sàng tâm thế vào học lớp 1 và duy trì việc học tập đối với học sinh lớp 2; chủ động khảo sát, nắm bắt thông tin đầy đủ về đối tượng học sinh trong độ tuổi lớp 1, lớp 2 trên địa bàn để tham mưu chính quyền địa phương có phương án hỗ trợ kịp thời, phù hợp đối với học sinh gặp khó khăn, gia đình không thể hỗ trợ các em học tập trong thời gian ở nhà; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại trường học tập và có phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó khăn.

- Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh  lý lứa tuổi đối với học sinh lớp 1, lớp 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giáo viên trong nhà trường cần quan tâm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến; giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; ưu tiên dạy học môn Tiếng Việt và môn Toán đảm bảo giúp học sinh hình thành các kỹ năng cơ bản cần thiết ban đầu, lựa chọn các nội dung dạy học phù hợp với hình thức dạy trực tuyến; thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa để xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến.

*Riêng đối với học sinh lớp 1: từ ngày 01/9 đến ngày 12/9/2021: Giáo viên chủ nhiệm lớp thống nhất với phụ huynh học sinh về khung thời gian học tập cụ thể để phụ huynh đồng hành cùng học sinh trong gian đoạn làm quen với việc học trực tuyến, các hoạt đông tập trung cho công tác tổ chức lớp, làm quen với học sinh, hướng dẫn kỹ năng, phương pháp học tập trên Internet theo hình thức trực tuyến và hướng dẫn theo dõi các tiết dạy trực tiếp được phát sóng trên kênh VTV7 vào các khung giờ từ 14h00’-14h30’ và 14h30’-15h00’ các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy để học sinh làm quen với cách học trực tuyến, học trên truyền hình.

b) Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5

Sử dụng hiệu quả các tiết dạy trên chuyên mục “Học trực tuyến khối tiểu học” đã được Sở GDĐT phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình Hà Nội xây dựng, được lưu trên kênh Youtube của Đài Phát thanh-Truyền hình Hà Nội, các kho học liệu sẵn có và tổ chức xây dựng kho học liệu bổ sung, sẵn sàng tổ chức dạy học bằng các phương án phù hợp với từng đối tượng trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập” của ngành Giáo dục.

Thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến hoặc hướng dẫn học sinh tự học. Tổ chức dạy học qua truyền hình, dạy học trực tuyến đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, kỹ năng của giáo viên, khả năng tiếp thu, lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh.

2.2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục khi hết thời gian thực hiện giãn cách xã hội

2.2.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2

Nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2 theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã được Bộ GDĐT, Sở GDĐT ban hành. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:

- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo qui định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.

- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học văn hóa, kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Dạy nội dung lồng ghép giáo dục: Thực hiện dạy lồng ghép các nội dung giáo dục theo các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.

- Số tiết dạy/tuần:

TT

Môn học và hoạt động giáo dục

Khối lớp 1

Khối lớp 2

Ghi chú

I. Môn học/HĐGD bắt buộc

25

25

 

1

Tiếng Việt

12

10

 

2

Toán

3

5

 

3

Đạo đức

1

1

 

4

Tự nhiên và Xã hội

2

2

 

5

Nghệ thuật (Âm nhạc)

1

1

 

6

Nghệ thuật (Mĩ thuật)

1

1

 

7

Giáo dục thể chất

2

2

 

8

Hoạt động trải nghiệm

3

3

 

II. Hoạt động củng cố, tăng cường

10

10

 

1

Hướng dẫn học

6

5

 

2

Hoạt động tập thể

2

2

 

3

Nghệ thuật (tăng cường)

2

2

 

4

Đọc sách thư viện

0

1

 

Tổng số tiết 2 buổi/tuần

35

35

 

- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học:

TT

Môn học và hoạt động giáo dục

Khối lớp 1

Khối lớp 2

Ghi chú

HKI

HKII

HKI

HKII

I. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Tiếng Việt

216

204

180

170

 

2

Toán

54

51

90

85

 

3

Đạo đức

18

17

18

17

 

4

Tự nhiên và Xã hội

36

34

36

34

 

5

Nghệ thuật (Âm nhạc)

18

17

18

17

 

6

Nghệ thuật (Mĩ thuật)

18

17

18

17

 

7

Giáo dục thể chất

36

34

36

34

 

8

Hoạt động trải nghiệm

54

51

54

51

 

Tổng

450

425

450

425

 

II. Hoạt động củng cố, tăng cường

 

 

 

 

 

1

Hướng dẫn học

108

102

90

85

 

2

Hoạt động tập thể

36

34

36

34

 

3

Nghệ thuật (tăng cường)

36

34

36

34

 

4

Đọc sách thư viện

0

0

18

18

 

Tổng

180

170

180

170

 

TỔNG CHUNG

630

595

630

595

 

2.2.2. Tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2006 từ lớp 3, lớp 4 và lớp 5

Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông 2006, nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.

- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh; đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo công văn số 428/SGDĐT-GDPT ngày 05/2/2021 của Sở GDĐT.

- Tiếp tục xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục (về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, biển, đảo; Quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; An toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; Phòng chống bạo lực học đường; giáo dục kĩ năng sống ...) Xây dựng kế hoạch dạy lồng ghép Quốc phòng an ninh theo công văn theo công văn số 3464 ngày 16/8/2018 của Sở GDĐT Hà Nội. Xây dựng kế hoạch dạy tài liệu ‘Thanh lịch văn minh”;...

- Tăng cường giáo dục lịch sử, địa lý địa phương giúp cho học sinh thêm hiểu biết về truyền thống quê hương; trong đó “Lịch sử Hà Nội” dạy tích hợp; “Lịch sử quê hương Phúc Thọ” dạy vào tiết Lịch sử địa phương.

- Số tiết dạy:

TT

Môn học và hoạt động giáo dục

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Ghi chú

I. Số tiết chính khóa

 

 

 

 

1

Tiếng Việt

8

8

8

 

2

Toán

5

5

5

 

3

Đạo đức

1

1

1

 

4

Tự nhiên và Xã hội

2

0

0

 

5

Khoa học

0

2

2

 

6

Lịch sử và Địa lý

0

2

2

 

7

Âm nhạc

1

1

1

 

8

Mỹ thuật

1

1

1

 

9

Thủ công

1

0

0

 

10

Kĩ thuật

0

1

1

 

11

Thể dục

2

2

2

 

12

Chào cờ + Sinh hoạt lớp (GDTT)

2

2

2

 

Tổng số tiết chính khóa

23

25

25

 

II. Tiết học tăng cường

 

 

 

 

1

HDH

6

5

5

 

2

HĐTT

1

1

1

 

3

GDNGLL

1

1

1

 

4

NT (Tăng cường)

1

1

1

 

8

Tiếng Anh (tự chọn)

3

3

3

 

10

Tin học (tự chọn)

2

2

2

 

11

Đọc sách thư viện

1

1

1

 

Tổng số tiết tăng cường

15

14

14

 

Tổng số tiết 2 buổi/tuần

38

39

39

 

- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học:

TT

Môn học và hoạt động giáo dục

Khối lớp 3

Khối lớp 4

Khối lớp 5

HKI

HKII

HKI

HKII

HKI

HKII

I. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Tiếng Việt

144

136

144

136

144

136

2

Toán

90

85

90

85

90

85

3

Đạo đức

18

17

18

17

18

17

4

Tự nhiên và Xã hội

36

34

0

0

0

0

5

Khoa học

0

0

36

34

36

34

6

Lịch sử và Địa lý

0

0

36

34

36

34

7

Âm nhạc

18

17

18

17

18

17

8

Mỹ thuật

18

17

18

17

18

17

9

Thủ công

18

17

0

0

0

0

10

Kĩ thuật

0

0

18

17

18

17

11

Thể dục

36

34

36

34

36

34

12

Chào cờ + Sinh hoạt lớp (GDTT)

36

34

36

34

36

34

Tổng

414

391

450

425

450

425

II. Hoạt động củng cố, tăng cường

 

 

 

 

 

 

 

HDH

108

102

90

85

90

85

 

HĐTT

18

17

18

17

18