UBND HUYỆNPHÚC THỌ TRƯỜNG TH HAI BÀ TRƯNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Số /KH-TH HBT |
Phụng Thượng, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Năm học 2021 - 2022
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Trường được xây dựng mới, phòng học, phòng làm việc được kiên cố, đủ về số lượng để tổ chức dạy học hai buổi/ngày và tổ chức cho học sinh ăn bán trú. Nhà trường có đầy đủ phòng học bộ môn, nhà đa năng nên thuận lợi trong công tác tổ chức dạy và học.
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của Phòng GDĐT huyện Phúc Thọ, của Đảng ủy, UBND xã Phụng Thượng, sự ủng hộ nhiệt tình của Hội cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong xã.
- Ban giám hiệu có 02 đồng chí đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn theo Luật Giáo dục 2019; yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Ban giám hiệu đoàn kết, thống nhất cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và các hoạt động khác.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, có tinh thần học hỏi, có ý thức trách nhiệm trong công việc được giao. Phần lớn giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính và ứng dụng khá tốt CNTT trong dạy học cũng như khai thác thông tin phục vụ dạy học. Các tổ khối chuyên môn luôn có sự đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau hoàn thành tốt công việc.
- Các em học sinh ngoan, có ý thức trong học tập và rèn luyện; tương tác khá tốt cùng giáo viên khi tham gia học tập trực tuyến.
- Phần lớn phụ huynh HS đã quan tâm đến việc học tập của con em mình, có tâm thế chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho con học tập trực tuyến.
2. Khó khăn
- Trình độ dân trí chưa đồng đều; vẫn còn một số gia đình chưa có sự nhận thức đúng về tầm quan trọng của việc học nên chưa có sự quan tâm đúng mực đến việc học tập của con.
- Một số ít giáo viên chưa tâm huyết với nghề nên chưa phát huy hết năng lực chuyên môn trong công tác giảng dạy. Vẫn còn giáo viên chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục 2019, cần được bồi dưỡng nâng chuẩn trong thời gian tới.
- Là năm học toàn ngành tiếp tục thực hiện nhiệm vụ giáo dục kết hợp thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp (ngay từ đầu năm học, học sinh đã phải học trực tuyến/Zoom).
- Hệ thống cây xanh còn ít, cây còn nhỏ nên việc tổ chức các hoạt động tập thể, thể dục giữa giờ còn gặp nhiều hạn chế.
3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022
- Hướng dẫn số 2345/BGDĐT-GDTH, ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học.
- Công văn số 3636/BGDĐT-GDTH, ngày 26/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
- Quyết định số 3952/QĐ-UBND, ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công văn số 3078/SGDĐT-GDPT, ngày 31/8/2021 của Sở GDĐT Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
- Công văn 3799/SGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 về việc việc thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Hướng dẫn số 434/PGDĐT ngày 01/9/2021 của Phòng GDĐT huyện Phúc Thọ về việc thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2021-2022.
4. Xây dựng đội ngũ
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 24 Biên chế: 22. Hợp đồng 68: 2
Đội ngũ | Trình độ chuyên môn | ||||||||
Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | HĐ68 | |||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL |
| |
Hiệu trưởng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó HT | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
GV cơ bản | 6 |
| 4 |
| 1 |
|
|
|
|
GV Mĩ thuật | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
GV ÂM nhạc | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
GV Thể dục |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
GV Ngoại ngữ |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
GV Tin học |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
Tổng PT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
| 1 |
| 4 |
| 1 |
| 2 |
Tổng số | 10 |
| 8 |
| 5 |
| 1 |
| 2 |
* Đoàn thể:
- Số đảng viên: SL:11 ; TL: 45,8%
- Số đoàn viên TNCS HCM SL: 5 ; TL: 20,8%
- Số đội viên: SL: 134; TL: 40,8%
5. Cơ sở vật chất
- Số lớp: 10 lớp/10 phòng học.
- Số phòng chức năng và các điều kiện dạy - học:
Hiệu trưởng | P.Hiệu trưởng | V.Phòng (HĐSP) | Phòng chờ GV | Truyền thống đội | Thư viện | Đồ dùng | GD Nghệ thuật | GDHS tàn tật | Ngoại ngữ |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Tin học | Thường trực | Kho | Bếp | Nhà ăn | Đa năng | Sân chơi | Bãi tập | Y tế | Khu vệ sinh |
1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 13 |
- Bàn ghế học sinh: Loại 2 chỗ: 202 bộ; TL : 100%
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Tổ chức biên chế lớp học sinh:
Khối/lớp | Giáo viên phụ trách | Số HS | Nữ | Dân tộc | Đội viên | Khuyết tật | HS Chính sách |
1 | Cấn Thị Hiền | 33 | 17 | 0 | 0 | 0 | 2 HCKK |
2 | Nguyễn Thị Bích Thủy | 33 | 17 | 0 | 0 | 0 | 1 HSKT,2KK |
Cộng khối 1 | 66 | 34 | 0 | 0 | 0 |
| |
3 | Dương Thị Hà | 38 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Nguyễn Thị Hợi | 37 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cộng khối 2 | 75 | 31 | 0 | 0 | 0 |
| |
5 | Cấn Thị Hòa | 28 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Nguyễn Thị Lan | 26 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cộng khối 3 | 54 | 17 | 0 | 0 | 0 |
| |
7 | Hoàng Thị Hằng | 32 | 16 | 0 | 32 | 0 | 1HS HCKK |
8 | Đỗ Thị Nga | 31 | 12 | 0 | 31 | 0 | 1HSHN |
Cộng khối 4 | 63 | 28 | 0 | 63 |
|
| |
9 | Trần Thị Thu | 39 | 15 | 0 | 39 | 0 | 0 |
10 | Nguyễn Thị Lịch | 37 | 15 | 0 | 37 | 1 | 0 |
Cộng khối 5 | 76 | 30 | 0 | 76 |
|
| |
Tổng chung toàn trường | 334 | 140 | 0 | 139 |
| 5HSHN; 2HSHCN |
2. Kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022
2.1. Khối lớp 1 và khối lớp 2
2.1.1. Chỉ tiêu phấn đấu về Phẩm chất chủ yếu
TT | Phẩm chất | Tổng Số HS | Thời điểm ĐG | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||||
1 | Yêu nước | 141 | CK I | 72 | 51,1 | 69 | 48,9 | 0 | 0 |
141 | CK II | 82 | 58,2 | 59 | 41,8 | 0 | 0 | ||
2 | Nhân ái | 141 | CK I | 75 | 53,2 | 66 | 46,8 | 0 | 0 |
141 | CK II | 80 | 56,7 | 61 | 43,3 | 0 | 0 | ||
3 | Chăm chỉ | 141 | CK I | 68 | 48,2 | 73 | 51,8 | 0 | 0 |
141 | CK II | 78 | 55,3 | 63 | 44,7 | 0 | 0 | ||
4 | Trung thực | 141 | CK I | 65 | 46,1 | 76 | 53,9 | 0 | 0 |
141 | CK II | 74 | 52,5 | 67 | 47,5 | 0 | 0 | ||
5 | Trách nhiệm | 141 | CK I | 66 | 46,8 | 75 | 53,2 | 0 | 0 |
141 | CK II | 74 | 52,5 | 67 | 47,5 | 0 | 0 |
2.1.2. Chỉ tiêu phấn đấu về Năng lực
Năng lực | Thời điểm ĐG | Tổng số HS | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | ||||
Năng lực chung | Tự chủ và tự học | CK I | 141 | 71 | 50,4 | 70 | 49,6 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 76 | 53,9 | 65 | 46,1 | 0 | 0 | ||
Giao tiếp và hợp tác | CK I | 141 | 68 | 48,2 | 73 | 51,8 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 78 | 55,3 | 63 | 44,7 | 0 | 0 | ||
GQVĐ và sáng tạo | CK I | 141 | 67 | 47,5 | 74 | 52,5 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 72 | 51,1 | 69 | 48,9 | 0 | 0 | ||
Năng lực đặc thù | Ngôn ngữ | CK I | 141 | 57 | 40,4 | 84 | 59,6 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 71 | 50,4 | 70 | 49,6 | 0 | 0 | ||
Tính toán | CK I | 141 | 66 | 46,8 | 75 | 53,2 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 75 | 53,2 | 66 | 46,8 | 0 | 0 | ||
Khoa học | CK I | 141 | 67 | 47,5 | 74 | 52,5 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 75 | 53,2 | 66 | 46,8 | 0 | 0 | ||
Thẩm mĩ | CK I | 141 | 65 | 46,1 | 76 | 53,9 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 73 | 51,8 | 68 | 48,2 | 0 | 0 | ||
Thể chất | CK I | 141 | 68 | 48,2 | 73 | 51,8 | 0 | 0 | |
CK II | 141 | 78 | 55,3 | 63 | 44,7 | 0 | 0 |
2.1.3. Chỉ tiêu phấn đấu về KT – KN các môn học
TT | Môn | Thời điểm ĐG |
Tổng số HS | Hoàn thành Tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||||
1 | Toán | CK I | 141 | 66 | 46,8 | 72 | 51,1 | 3 | 2,1 |
CK II | 141 | 74 | 52,5 | 66 | 46,8 | 1 | 0,7 | ||
2 | Tiếng Việt | CK I | 141 | 61 | 43,3 | 77 | 54,6 | 3 | 2,1 |
CK II | 141 | 71 | 50,4 | 69 | 48,9 | 1 | 0,7 | ||
3 | TNXH | CK I | 141 | 68 | 48,2 | 73 | 51,8 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 75 | 53,2 | 66 | 46,8 | 0 | 0 | ||
4 | Đạo đức | CK I | 141 | 70 | 49,6 | 71 | 50,4 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 77 | 54,6 | 64 | 43,3 | 0 | 0 | ||
5 | HĐTN | CK I | 141 | 71 | 50,4 | 70 | 49,6 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 78 | 55,3 | 63 | 44,7 | 0 | 0 | ||
6 | NT(ÂN) | CK I | 141 | 63 | 44,7 | 78 | 55,3 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 63 | 44,7 | 78 | 55,3 | 0 | 0 | ||
7 | NT(MT) | CK I | 141 | 67 | 47,5 | 74 | 52,5 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 71 | 50,4 | 70 | 49,6 | 0 | 0 | ||
8 | GDTC | CK I | 141 | 66 | 46,8 | 75 | 53,2 | 0 | 0 |
CK II | 141 | 69 | 48,9 | 72 | 51,1 | 0 | 0 |
2.2. Khối 3,4,5
2.2.1. Đánh giá về Năng lực
a) Năng lực tự phục vụ, tự quản:
Khối |
Tổng số | KT | Tự phục vụ tự quản | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
3 | 54 | 0 | 27 | 50,0 | 27 | 50,0 | 0 | 0 |
4 | 63 | 0 | 50 | 79,4 | 13 | 20,6 | 0 | 0 |
5 | 76 | 1 | 55 | 72,3 | 21 | 27,6 | 0 | 0 |
Tổng | 193 | 1 | 132 | 68,4 | 61 | 31,6 | 0 | 0 |
b) Năng lực hợp tác:
Khối |
Tổng số |
KT | Hợp tác | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
3 | 54 | 0 | 28 | 51,9 | 26 | 48,1 | 0 | 0 |
4 | 63 | 0 | 46 | 73,0 | 17 | 27,0 | 0 | 0 |
5 | 76 | 1 | 46 | 60,5 | 30 | 39,5 | 0 | 0 |
Tổng | 193 | 1 | 120 | 62,1 | 73 | 37,9 | 0 | 0 |
c) Năng lực tự học và giải quyết vấn đề:
Khối |
Tổng số |
KT | Năng lực tự học và giải quyết vấn đề | |||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
3 | 54 | 0 | 26 | 48,1 | 27 | 50,0 | 1 | 1,9 |
4 | 63 | 0 | 35 | 55,6 | 28 | 44,4 | 0 | 0 |
5 | 76 | 1 | 45 | 59,2 | 31 | 40,8 | 0 | 0 |
Tổng | 193 | 1 | 106 | 54,9 | 86 | 44,6 | 1 | 0,5 |
2.2.2. Đánh giá về Phẩm chất
a) Phẩm chất chăm học, chăm làm; Tự tin trách nhiệm
Khối |
Tổng số |
KT | Chăm học chăm làm | Tự tin trách nhiệm | ||||||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
3 | 54 | 0 | 30 | 55,6 | 23 | 42,6 | 1 | 1,9 | 32 | 59,3 | 22 | 40,7 | 0 | 0 |
4 | 63 | 0 | 41 | 65,0 | 22 | 35,0 | 0 | 0 | 43 | 68,3 | 20 | 31,7 | 0 | 0 |
5 | 76 | 1 | 54 | 71,1 | 22 | 28,9 | 0 | 0 | 55 | 72,4 | 21 | 27,6 | 0 | 0 |
Tổng | 193 | 1 | 125 | 64,8 | 67 | 34,7 | 1 | 0,5 | 130 | 67,4 | 63 | 32,6 | 0 | 0 |
b) Phẩm chất trung thực, kỉ luật; Đoàn kết yêu thương
Khối | Tổng số |
KT | Trung thực kỉ luật | Đoàn kết yêu thương | ||||||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
3 | 54 | 0 | 32 | 59,3 | 22 | 40,7 | 0 | 0 | 46 | 85,2 | 8 | 14,8 | 0 | 0 |
4 | 63 | 0 | 53 | 84,1 | 10 | 15,9 | 0 | 0 | 60 | 95,2 | 3 | 4,8 | 0 | 0 |
5 | 76 | 1 | 58 | 76,3 | 18 | 23,7 | 0 | 0 | 61 | 80,3 | 15 | 19,7 | 0 | 0 |
Tổng | 193 | 1 | 143 | 74,1 | 50 | 25,9 | 0 | 0 | 167 | 86,5 | 26 | 13,5 | 0 | 0 |
2.2.3. Đánh giá kiến thức, kĩ năng
Khối | Khối | Cộng | Ghi chú | |||||
3 | 4 | 5 | ||||||
Tổng số học sinh | 54 | 63 | 76 | 193 |
| |||
Toán | HT tốt | SL | 30 | 31 | 28 | 89 |
| |
TL | 55,6 | 49,2 | 36,8 | 46,1 |
| |||
HT | SL | 23 | 32 | 47 | 102 |
| ||
TL | 42,6 | 50,8 | 61,8 | 52,8 |
| |||
CHT | SL | 1 | 0 | 1 | 2 |
| ||
TL | 1,8 | 0 | 1,3 | 1,0 |
| |||
Tiếng Việt | HT tốt | SL | 18 | 20 | 26 | 64 |
| |
TL | 33,3 | 31,7 | 34,2 | 33,2 |
| |||
HT | SL | 35 | 43 | 50 | 128 |
| ||
TL | 64,8 | 68,3 | 65,8 | 66,3 |
| |||
CHT | SL | 1 | 0 | 0 | 1 |
| ||
TL | 1,9 | 0 | 0 | 0,5 |
| |||
Khoa học | HT tốt | SL |
| 34 | 29 | 63 |
| |
TL |
| 54,0 | 38,2 | 45,3 |
| |||
HT | SL |
| 29 | 47 | 76 |
| ||
TL |
| 46,0 | 61,8 | 54,7 |
| |||
CHT | SL |
| 0 | 0 | 0 |
| ||
TL |
| 0 | 0 | 0 |
| |||
TNXH (Lịch sử & Địa lí) | HT tốt | SL | 30 | 34 | 33 | 97 |
| |
TL | 55,6 | 54,0 | 43,4 | 50,3 |
| |||
HT | SL | 24 | 29 | 43 | 96 |
| ||
TL | 44,4 | 46,0 | 56,6 | 49,7 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | HT tốt | SL | 17 | 22 | 28 | 67 |
| |
TL | 31,5 | 34,9 | 36,8 | 34,7 |
| |||
HT | SL | 36 | 41 | 48 | 125 |
| ||
TL | 66,7 | 65,1 | 63,2 | 64,8 |
| |||
CHT | SL | 1 | 0 | 0 | 1 |
| ||
TL | 1,9 | 0 | 0 | 0,5 |
| |||
Tin học | HT tốt | SL | 24 | 29 | 30 | 83 |
| |
TL | 44,4 | 46,0 | 39,5 | 43,0 |
| |||
HT | SL | 30 | 34 | 46 | 110 |
| ||
TL | 55,6 | 54,0 | 60,5 | 57,0 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Đạo đức |
HT tốt | SL | 32 | 40 | 32 | 104 |
| |
TL | 59,3 | 63,5 | 42,1 | 53,9 |
| |||
HT | SL | 22 | 23 | 44 | 89 |
| ||
TL | 40,7 | 36,5 | 57,9 | 46,1 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Thủ công (KT) |
HT tốt | SL | 36 | 40 | 31 | 107 |
| |
TL | 66,7 | 63,5 | 40,8 | 55,4 |
| |||
HT | SL | 18 | 23 | 45 | 86 |
| ||
TL | 33,3 | 36,5 | 59,2 | 44,6 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Thể dục
|
HT tốt | SL | 26 | 30 | 36 | 92 |
| |
TL | 48,1 | 47,6 | 47,4 | 47,7 |
| |||
HT | SL | 28 | 33 | 40 | 101 |
| ||
TL | 51,9 | 52,4 | 52,6 | 52,3 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Mỹ thuật | HT tốt | SL | 25 | 29 | 36 | 90 |
| |
TL | 46,3 | 46,0 | 47,4 | 46,6 |
| |||
HT | SL | 29 | 34 | 40 | 103 |
| ||
TL | 53,7 | 54,0 | 52,6 | 53,4 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
Âm nhạc | HT tốt | SL | 25 | 29 | 29 | 83 |
| |
TL | 46,3 | 46,0 | 38,2 | 43,0 |
| |||
HT | SL | 29 | 34 | 47 | 110 |
| ||
TL | 53,7 | 54,0 | 61,8 | 57,0 |
| |||
CHT | SL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
TL | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||
2.3. Lên lớp (HTCTTH)
- Tỉ lệ lên lớp: 98,2% lên lớp thẳng; 0,9% lên lớp sau kiểm tra lại ; lưu ban 0,9%.
- Học sinh HTCTTH: 76/76 em, đạt tỉ lệ 100%.
2.4. Khen thưởng học sinh đạt thành tích cuối năm học
*Khối 1; 2
Nội dung khen thưởng | Khối 1 | Khối 2 | Tổng | |||
SL | % | SL | % | SL | % | |
Khen thưởng HS Hoàn thành xuất sắc | 29 | 43,9 | 27 | 36,0 | 56 | 39,7 |
Khen thưởng HS Tiêu biểu hoàn thành tốt | 3 | 4,5 | 6 | 8,0 | 9 | 4,3 |
*Khối 3 ; 4 ; 5
Nội dung khen thưởng | Khối 3 | Khối 4 | Khối 5 | Tổng | ||||
SL | % | SL | SL | SL | % | SL | % | |
Xuất sắc toàn diện | 13 | 24,1 | 14 | 22,2 | 24 | 31,6 | 51 | 26,4 |
Vượt trội môn học | 16 | 29,6 | 15 | 23,8 | 20 | 26,3 | 51 | 26,4 |
2.5. Kế hoạch thi đua cán bộ, giáo viên, công nhân viên
DHTĐ | Cấp cơ sở | Cấp Thành phố | ||
SL | TL | SL | TL | |
LĐTT | 9 | 37,5 | 0 | 0 |
CSTĐ | 5 | 20,8 | 0 | 0 |
2.6. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi
Trường | Huyện | Thành phố | |||
SL | TL | SL | TL | SL | TL |
9 | 37,5 | 3 | 12,5 | 0 | 0 |
2.7. Kế hoạch thực hiện các Chuyên đề cấp trường
TT | Môn học/HĐGD | Khối | Người thực hiện | Thời gian |
1 | Toán | 2 | Dương Thị Hà | Tháng 9/2021 |
2 | Đạo đức | 2 | Hoàng Thị Thanh Thủy | Tháng 10/2021 |
3 | Tiếng Việt | 2 | Nguyễn Thị Hợi | Tháng 10/2021 |
4 | Âm nhạc | 2 | Đỗ Thị Thu Hiền | Tháng 10/2021 |
5 | Tiếng Việt | 1 | Cấn Thị Hiền | Tháng 12/2021 |
6 | HĐTN | 1 | Nguyễn Thị Bích Thủy | Tháng 12/2021 |
7 | Tiếng Anh | 5 | Hoàng Thị Nụ | Tháng 01/2022 |
8 | Toán | 5 | Trần Thị Thu | Tháng 02/2022 |
9 | Chính tả (nghe ghi) | 5 | Nguyễn Thị Lịch | Tháng 3/2022 |
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Chương trình chính khóa
- Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 theo Quyết định 16/2016/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ GDĐT về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông đối với học sinh khối lớp 3, lớp 4, lớp 5.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với học sinh khối lớp 1, khối lớp 2 theo công văn 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 và các văn bản hướng dẫn chuyên môn được Bộ GDĐT ban hành.
- Chương trình dạy hai buổi/ngày:
+ Số lớp dạy 2 buổi/ngày: 10/10 lớp; 334 học sinh (tỉ lệ 100%).
+ Kế hoạch đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Thời khóa biểu sắp xếp khoa học, đảm bảo hợp lý tỷ lệ nội dung dạy học và hoạt động giáo dục; phân bố hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày trong tuần phù hợp tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
2. Hoạt động ngoại khóa
- Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:
+ Hằng tuần, thực hiện vào tiết 1 của buổi sáng thứ hai với nội dung cập nhật với tình hình thực tế của nhà trường và kế hoạch của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
+ Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca các buổi lễ theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam. Thực hiện tập thể dục giữa giờ cho học sinh. (Trong điều kiện vừa dạy học vừa phòng dịch sẽ không tổ chức các hoạt động tập thể tại sân trường, tổ chức chào cờ tại lớp học).
+ Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm bằng nhiều hình thức.
- Tổ chức kỉ niệm ngày lễ:
+ Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường, tìm hiểu các giá trị văn hoá tại địa phương. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
+ Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Thể dục giữa giờ: Bài thể dục giữa giờ kết hợp với các bài dân vũ.
- Tổ chức giao lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Tổ chức kết nạp Đội cho học sinh khối 3 (địa điểm tại trường hoặc tại nơi có ý nghĩa giáo dục truyền thống cho học sinh tùy theo tình hình thực tế).
- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.
- Các hoạt động giáo dục an toàn giao thông:
+ Tuyên truyền, nhắc nhở học sinh và cha mẹ học sinh tuân theo Luật giao thông đường bộ; Phụ huynh học sinh thực hiện tốt việc đưa đón con, để xe đúng nơi quy định, không tập trung trước khu vực lối ra vào của cổng trường.
+ Dạy tốt tài liệu ATGT đường bộ cho học sinh.
3. Khung thời gian hoạt động trong ngày
HOẠT ĐỘNG | THỜI GIAN | |
MÙA HÈ | MÙA ĐÔNG | |
Sinh hoạt đầu giờ | 7h00 - 7h15 | 7h15- 7h30 |
Tiết 1 | 7h15 - 7h55 | 7h30 - 8h10 |
Tiết 2 | 7h55 - 8h30 | 8h10 - 8h45 |
Ra chơi | 8h30 - 8h50 | 8h45 - 9h05 |
Tiết 3 | 8h50 - 9h30 | 9h05 - 9h45 |
Tiết 4 | 9h30 - 10h05 | 9h45 - 10h20 |
Nghỉ trưa | 10h05 - 13h45 | 10h15 - 13h30 |
Sinh hoạt đầu giờ | 13h45 - 14h | 13h45 - 14h |
Tiết 5 | 14h00 - 14h40 | 14h00 - 14h40 |
Tiết 6 | 14h40 - 15h15 | 14h40 - 15h15 |
Ra chơi | 15h15 - 15h35 | 15h15 - 15h35 |
Tiết 7 | 15h35 - 16h15 | 15h35 - 16h15 |
Tiết tăng cường | 16h15 - 16h50 | 16h15 - 16h50 |
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
- Thực hiện kế hoạch thời gian năm học
Học kỳ I | Học kỳ II | ||||
Ngày bắt đầu HK I | Ngày kết thúc HKI | Ngày nghỉ HKI | Ngày bắt đầu HK II | Ngày kết thúc HK II | Kết thúc năm học |
06/9/2021 (Thứ hai) | 13/01/2022 (Thứ năm) | 14/01/2022 (Thứ sáu) | 17/01/2022 (Thứ hai) | 20/5/2022 (Thứ sáu) | 27/5/2022 (Thứ sáu) |
- Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo không quá 7 tiết/ngày (một tuần không quá 35 tiết), thời lượng tối thiểu có 1 tiết/ngày học sinh tự học có hướng dẫn; nghiêm cấm giáo viên giao bài tập về nhà cho học sinh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (HK I: 18 tuần, HK II: 17 tuần).
- Thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng nội dung giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy 2 buổi/ngày; tuân thủ nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Thực hiện và triển khai học 2 buổi/ngày theo quy định của UBND Thành phố về việc thu, sử dụng các khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội.
2. Thực hiện chương trình giáo dục
2.1. Chỉ đạo thực hiện chương trình trong thời gian giãn cách xã hội để phòng, chống dịch Covid-19
Căn cứ tình hình thực tế, trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, nhà trường chủ động xây dựng các phương án, kịch bản tổ chức dạy học cụ thể với hình thức tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với khả năng đáp ứng của các nhà trường và điều kiện thực tế của người học; thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên theo các nội dung cụ thể như sau:
a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2
- Giáo viên chủ nhiệm chủ động liên hệ và hướng dẫn cha mẹ học sinh phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình học sinh; lựa chọn những nội dung cần thiết để hướng dẫn cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh ở nhà phù hợp với điều kiện của gia đình, nhằm chuẩn bị cho học sinh sẵn sàng tâm thế vào học lớp 1 và duy trì việc học tập đối với học sinh lớp 2; chủ động khảo sát, nắm bắt thông tin đầy đủ về đối tượng học sinh trong độ tuổi lớp 1, lớp 2 trên địa bàn để tham mưu chính quyền địa phương có phương án hỗ trợ kịp thời, phù hợp đối với học sinh gặp khó khăn, gia đình không thể hỗ trợ các em học tập trong thời gian ở nhà; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại trường học tập và có phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó khăn.
- Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi đối với học sinh lớp 1, lớp 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giáo viên trong nhà trường cần quan tâm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến; giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; ưu tiên dạy học môn Tiếng Việt và môn Toán đảm bảo giúp học sinh hình thành các kỹ năng cơ bản cần thiết ban đầu, lựa chọn các nội dung dạy học phù hợp với hình thức dạy trực tuyến; thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa để xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến.
*Riêng đối với học sinh lớp 1: từ ngày 01/9 đến ngày 12/9/2021: Giáo viên chủ nhiệm lớp thống nhất với phụ huynh học sinh về khung thời gian học tập cụ thể để phụ huynh đồng hành cùng học sinh trong gian đoạn làm quen với việc học trực tuyến, các hoạt đông tập trung cho công tác tổ chức lớp, làm quen với học sinh, hướng dẫn kỹ năng, phương pháp học tập trên Internet theo hình thức trực tuyến và hướng dẫn theo dõi các tiết dạy trực tiếp được phát sóng trên kênh VTV7 vào các khung giờ từ 14h00’-14h30’ và 14h30’-15h00’ các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy để học sinh làm quen với cách học trực tuyến, học trên truyền hình.
b) Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5
Sử dụng hiệu quả các tiết dạy trên chuyên mục “Học trực tuyến khối tiểu học” đã được Sở GDĐT phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình Hà Nội xây dựng, được lưu trên kênh Youtube của Đài Phát thanh-Truyền hình Hà Nội, các kho học liệu sẵn có và tổ chức xây dựng kho học liệu bổ sung, sẵn sàng tổ chức dạy học bằng các phương án phù hợp với từng đối tượng trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập” của ngành Giáo dục.
Thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến hoặc hướng dẫn học sinh tự học. Tổ chức dạy học qua truyền hình, dạy học trực tuyến đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, kỹ năng của giáo viên, khả năng tiếp thu, lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh.
2.2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục khi hết thời gian thực hiện giãn cách xã hội
2.2.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2
Nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2 theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã được Bộ GDĐT, Sở GDĐT ban hành. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo qui định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học văn hóa, kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Dạy nội dung lồng ghép giáo dục: Thực hiện dạy lồng ghép các nội dung giáo dục theo các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.
- Số tiết dạy/tuần:
TT | Môn học và hoạt động giáo dục | Khối lớp 1 | Khối lớp 2 | Ghi chú |
I. Môn học/HĐGD bắt buộc | 25 | 25 |
| |
1 | Tiếng Việt | 12 | 10 |
|
2 | Toán | 3 | 5 |
|
3 | Đạo đức | 1 | 1 |
|
4 | Tự nhiên và Xã hội | 2 | 2 |
|
5 | Nghệ thuật (Âm nhạc) | 1 | 1 |
|
6 | Nghệ thuật (Mĩ thuật) | 1 | 1 |
|
7 | Giáo dục thể chất | 2 | 2 |
|
8 | Hoạt động trải nghiệm | 3 | 3 |
|
II. Hoạt động củng cố, tăng cường | 10 | 10 |
| |
1 | Hướng dẫn học | 6 | 5 |
|
2 | Hoạt động tập thể | 2 | 2 |
|
3 | Nghệ thuật (tăng cường) | 2 | 2 |
|
4 | Đọc sách thư viện | 0 | 1 |
|
Tổng số tiết 2 buổi/tuần | 35 | 35 |
|
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học:
TT | Môn học và hoạt động giáo dục | Khối lớp 1 | Khối lớp 2 | Ghi chú | ||
HKI | HKII | HKI | HKII | |||
I. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc |
|
|
|
| ||
1 | Tiếng Việt | 216 | 204 | 180 | 170 |
|
2 | Toán | 54 | 51 | 90 | 85 |
|
3 | Đạo đức | 18 | 17 | 18 | 17 |
|
4 | Tự nhiên và Xã hội | 36 | 34 | 36 | 34 |
|
5 | Nghệ thuật (Âm nhạc) | 18 | 17 | 18 | 17 |
|
6 | Nghệ thuật (Mĩ thuật) | 18 | 17 | 18 | 17 |
|
7 | Giáo dục thể chất | 36 | 34 | 36 | 34 |
|
8 | Hoạt động trải nghiệm | 54 | 51 | 54 | 51 |
|
Tổng | 450 | 425 | 450 | 425 |
| |
II. Hoạt động củng cố, tăng cường |
|
|
|
|
| |
1 | Hướng dẫn học | 108 | 102 | 90 | 85 |
|
2 | Hoạt động tập thể | 36 | 34 | 36 | 34 |
|
3 | Nghệ thuật (tăng cường) | 36 | 34 | 36 | 34 | |
4 | Đọc sách thư viện | 0 | 0 | 18 | 18 |
|
Tổng | 180 | 170 | 180 | 170 |
| |
TỔNG CHUNG | 630 | 595 | 630 | 595 |
|
2.2.2. Tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2006 từ lớp 3, lớp 4 và lớp 5
Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông 2006, nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh; đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo công văn số 428/SGDĐT-GDPT ngày 05/2/2021 của Sở GDĐT.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục (về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, biển, đảo; Quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; An toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; Phòng chống bạo lực học đường; giáo dục kĩ năng sống ...) Xây dựng kế hoạch dạy lồng ghép Quốc phòng an ninh theo công văn theo công văn số 3464 ngày 16/8/2018 của Sở GDĐT Hà Nội. Xây dựng kế hoạch dạy tài liệu ‘Thanh lịch văn minh”;...
- Tăng cường giáo dục lịch sử, địa lý địa phương giúp cho học sinh thêm hiểu biết về truyền thống quê hương; trong đó “Lịch sử Hà Nội” dạy tích hợp; “Lịch sử quê hương Phúc Thọ” dạy vào tiết Lịch sử địa phương.
- Số tiết dạy:
TT | Môn học và hoạt động giáo dục | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | Ghi chú |
I. Số tiết chính khóa |
|
|
|
| |
1 | Tiếng Việt | 8 | 8 | 8 |
|
2 | Toán | 5 | 5 | 5 |
|
3 | Đạo đức | 1 | 1 | 1 |
|
4 | Tự nhiên và Xã hội | 2 | 0 | 0 |
|
5 | Khoa học | 0 | 2 | 2 |
|
6 | Lịch sử và Địa lý | 0 | 2 | 2 |
|
7 | Âm nhạc | 1 | 1 | 1 |
|
8 | Mỹ thuật | 1 | 1 | 1 |
|
9 | Thủ công | 1 | 0 | 0 |
|
10 | Kĩ thuật | 0 | 1 | 1 |
|
11 | Thể dục | 2 | 2 | 2 |
|
12 | Chào cờ + Sinh hoạt lớp (GDTT) | 2 | 2 | 2 |
|
Tổng số tiết chính khóa | 23 | 25 | 25 |
| |
II. Tiết học tăng cường |
|
|
|
| |
1 | HDH | 6 | 5 | 5 |
|
2 | HĐTT | 1 | 1 | 1 |
|
3 | GDNGLL | 1 | 1 | 1 |
|
4 | NT (Tăng cường) | 1 | 1 | 1 |
|
8 | Tiếng Anh (tự chọn) | 3 | 3 | 3 |
|
10 | Tin học (tự chọn) | 2 | 2 | 2 |
|
11 | Đọc sách thư viện | 1 | 1 | 1 |
|
Tổng số tiết tăng cường | 15 | 14 | 14 |
| |
Tổng số tiết 2 buổi/tuần | 38 | 39 | 39 |
|
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học:
TT | Môn học và hoạt động giáo dục | Khối lớp 3 | Khối lớp 4 | Khối lớp 5 | |||
HKI | HKII | HKI | HKII | HKI | HKII | ||
I. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc |
|
|
|
|
|
| |
1 | Tiếng Việt | 144 | 136 | 144 | 136 | 144 | 136 |
2 | Toán | 90 | 85 | 90 | 85 | 90 | 85 |
3 | Đạo đức | 18 | 17 | 18 | 17 | 18 | 17 |
4 | Tự nhiên và Xã hội | 36 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Khoa học | 0 | 0 | 36 | 34 | 36 | 34 |
6 | Lịch sử và Địa lý | 0 | 0 | 36 | 34 | 36 | 34 |
7 | Âm nhạc | 18 | 17 | 18 | 17 | 18 | 17 |
8 | Mỹ thuật | 18 | 17 | 18 | 17 | 18 | 17 |
9 | Thủ công | 18 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Kĩ thuật | 0 | 0 | 18 | 17 | 18 | 17 |
11 | Thể dục | 36 | 34 | 36 | 34 | 36 | 34 |
12 | Chào cờ + Sinh hoạt lớp (GDTT) | 36 | 34 | 36 | 34 | 36 | 34 |
Tổng | 414 | 391 | 450 | 425 | 450 | 425 | |
II. Hoạt động củng cố, tăng cường |
|
|
|
|
|
| |
| HDH | 108 | 102 | 90 | 85 | 90 | 85 |
| HĐTT | 18 | 17 | 18 | 17 | 18 |